FeCl3 là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng cyar FeCl3

10:03 | 31/10/2023

Tác giả: Phan Tử Châu

FeCl3 là một hợp chất của sắt và được ứng dụng khá nhiều trong đời sống sản xuất hiện nay. Vậy bạn có biết FeCl3 là gì và có những tính chất hóa học vật lý gì, được ứng dụng như thế nào chưa? Nếu chưa hãy tìm hiểu cùng Đông Á qua bài viết dưới đây nhé.

FeCl3 là gì?

Khái quát FeCl3 là gì?

Khái quát FeCl3 là gì?

Hợp chất FeCl3 là một hợp chất muối axit của sắt, sau khi tan trong nước sẽ sinh ra nhiệt, có tên đầy đủ là Sắt (III) clorua. Dạng khan của FeCl3 là những vẩy tinh thể có màu nâu đen, hoặc hợp chất FeCl3.6H2O ngậm nước có hình dạng phiến hình 6 mặt.

Những tên gọi khác của FeCl3 gồm có Ferric clorua, Ferric Chloride, Phèn sắt 3, Phèn sắt (III) clorua FeCl3 40%, FeCl3 96%, Iron (III) Chloride.

FeCl3 công nghiệp 30% còn được gọi là chất keo tụ, là hóa chất tạo bông được dùng rộng rãi trong hệ thống xử lý nước thải.

Tính chất vật lý, hóa học của FeCl3 là gì?

Chúng ta cùng đi sâu hơn về tính chất lý hóa của FeCl3

Tính chất vật lý của FeCl3

Hóa chấtFeCl3 có màu gì? FeCl3 có các màu sắc đặc trưng riêng trong từng dạng vật lý khác nhau. Khi FeCl3 ở dạng rắn khan thì có màu nâu đen, có mùi đặc trưng, và có độ nhớt cao. Còn khi FeCl3 ở dạng ngậm 6 nước nó sẽ là một chất rắn có màu vàng nâu. Cuối cùng ở dạng dung dịch thì FeCl3 có màu nâu.

Khối lượng mol của FeCl3 là 270.3 g/mol (ngậm 6 nước) và 162.2 g/mol (khan).

Khối lượng riêng là 1.82 g/cm3 (ngậm 6 nước) và 2.898 g/cm3 (khan).

Điểm nóng chảy của FeCl3 là 37 độ C (ngậm 6 nước) và 306 (độ) C (khan).

315 độ C là điểm sôi của FeCl3.

FeCl3 tan được trong nước, ethanol, methanol và các dung môi khác.

Tính chất hóa học của hợp chất FeCl3

Hợp chất sắt (III) có tính chất chung là tính oxi hóa.

Khi FeCl3 tác dụng với kim loại sắt trong thí nghiệm ngâm đinh sắt trong dung dịch muối FeCl3 sẽ phản ứng tạo ra sắt (II) clorua như sau:

2FeCl3 + Fe -> 3FeCl2

FeCl3 tác dụng với kim loại đồng Cu tạo ra muối sắt (II) clorua và đồng clorua:

Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2

Khi sục khí hidro sunfua H2S vào FeCl3 sẽ có hiện tượng vẩn đục tạo ra lưu huỳnh:

2FeCl3 + H2S -> 2 FeCl2 + 2 HCl + S

Khi cho FeCl3 vào dung dịch kali iodua KI và benzen sẽ tạo ra hiện tượng dung dịch có màu ngả tím:

2FeCl3 + 2 KI -> 2 FeCl2 + 2KCl + I2 (tím đen)

Điều chế FeCl3 bằng cách nào?

Điều chế FeCl3 bằng cách nào?

Điều chế FeCl3 bằng cách nào?

Hóa chất FeCl3 được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với các chất oxi hóa mạnh như H2SO4, HNO3, CI2 đặc nóng như sau:

Fe + 4HCl + KNO3 -> 2 H2O + KCl + NO + FeCl3

2Fe + 3CI2 -> 2FeC3

2Fe + 6H2O + 6NO2CI -> 3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3

FeCl3 còn được điều chế từ hợp chất Fe (III) với axit HCl như sau

FeS2 + 3HCl + 5HNO3 -> 2H2O + 2 H2SO4 + 5NO + FeCl3

Fe2O3 + 6HCl -> 2 FeCl3 + 3 H2O

Một số ứng dụng của FeCl3 có thể bạn chưa biết

Cùng xem FeCl3 được ứng dụng như thế nào trong công nghiệp, sản xuất

Ứng dụng của FeCl3 trong thí nghiệm

Hợp chất FeCl3 được sử dụng như một axit Lewis xúc tác phản ứng như khử trùng bằng clo của các hợp chất thơm, được sử dụng trong ngành thủ công mỹ nghệ.

FeCl3 được ứng dụng trong công nghiệp

FeCl3 là thành phần có mặt trong bồn tẩy tạp chất cho nhôm, thép. Hóa chất còn là thành phần quan trọng trong phụ gia thuốc trừ sâu. FeCl3 còn là thành phần được sử dụng trong các chất nhuộm như một chất giữ màu. Ngoài ra FeCl3 còn được dùng rộng rãi trong sản xuất bo mạch in: là chất cầm màu, chất xúc tác tổng hợp hữu cơ, chất làm sạch nước, chất dùng trong nhiếp ảnh, còn được dùng làm tác nhân khắc axit cho các bản in khắc.

FeCl3 được ứng dụng vào công nghệ xử lý nước thải

FeCl3 là hợp chất xử lý nước thải công nghiệp và nước thải đô thị được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, vì nó sở hữu tính chất hoạt động tốt cả trong điều kiện nhiệt độ thấp và trong khoảng pH rộng (khoảng tối ưu là pH từ 7 đến 8,5). Hợp chất FeCl3 tạo bông bền và thô, nó còn có thể được sử dụng cho nước có nồng độ muối cao. Ngoài ra FeCl3 còn có tác dụng như keo lắng khi có thể làm nước trong hơn, đặc biệt còn có thể loại bỏ photphat với phản ứng kết tủa.

Ngoài ra FeCl3 được sử dụng phổ biến làm chất làm se vết thương trong y học. Ở dạng khan FeCl3 được dùng như là một thuốc thử làm khô các phản ứng nhất định. Hợp chất FeCl3 được ứng dụng trong xi mạ, hay dùng như một hydrometallurgy. Nó còn được sử dụng như là chất xúc tác để sản xuất nhựa PVC.

Những điều cần chú ý khi muốn sử dụng và bảo quản hợp chất FeCl3 là gì?

Những điều cần chú ý khi muốn sử dụng và bảo quản hợp chất FeCl3 là gì?

Những điều cần chú ý khi muốn sử dụng và bảo quản hợp chất FeCl3 là gì?

Để không xảy ra sai sót ngoài ý muốn gây nguy hiểm cho người sử dụng hóa chất, ta nên đặc biệt lưu ý đến các vấn đề sau

  • Ảnh hưởng nguy hiểm của FeCl3

Khi FeCl3 cháy sẽ sản sinh ra khí độc gây ho, tổn thương hệ hô hấp thậm chí gây viêm phổi. Nếu bị hóa chất FeCl3 dính vào da có thể gây ra hiện tượng bỏng rát, ăn mòn mô. Khi lỡ nuốt phải FeCl3 sẽ dẫn đến hiện tượng đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy,...Bị FeCl3 dính vào mắt có thể bị mù lòa vĩnh viễn.

  • Khi tiếp xúc với hóa chất FeCl3

Người sử dụng phải mặc quần áo bảo hộ dài, đeo găng tay, mang giày ủng, đội mũ, đeo kính hay mặt nạ ngăn bụi khí đầy đủ theo đúng nguyên tắc bảo hộ. Nếu cần thiết có thể dùng thêm thiết bị hỗ trợ hô hấp.

  • Nếu có sự cố xảy ra

Trong trường hợp có hiện tượng cháy do hóa chất FeCl3 gây ra có thể sử dụng bình cứu hỏa để chữa cháy. Hóa chất bị đổ có thể dùng dụng cụ có chất liệu bằng nhựa thu gom lại. Rửa nhiều lần bằng nước sạch để loại bỏ hóa chất nếu da hoặc mắt tiếp xúc trực tiếp với hóa chất và bị kích ứng. Nếu vô tình nuốt phải FeCl3 thì lập tức súc miệng, uống nhiều và phải đến cơ sở y tế để kiểm tra đề phòng tổn thương hệ tiêu hóa.

  • Khi bảo quản hóa chất FeCl3

Nên lưu trữ hóa chất FeCl3 trong thùng nhựa ở những nơi khô ráo, chú ý tránh để gần các hóa chất bazơ mạnh, tránh những nơi ẩm ướt và có nguồn nhiệt, nguồn điện lớn. Hạn chế tối đa di chuyển thùng hóa chất FeCl3 tránh tăng ma sát. Đậy chặt nắp lọ, thùng chứa hóa chất FeCl3 không được để nước lẫn vào thùng.

Một vài câu hỏi thường gặp về FeCl3

Một vài câu hỏi thường gặp về FeCl3

Một vài câu hỏi thường gặp về FeCl3

Giải đáp thêm cho các bạn một số câu hỏi thường gặp về hợp chất FeCl3

Câu 1: FeCl3 là muối gì?

FeCl3 là sự kết hợp giữa gốc axit mạnh Cl- và kim loại sắt Fe có độ mạnh trung bình, nên nó là muối trung tính. Gốc axit của FeCl3 không có khả năng phân li ra H+.

Câu 2: FeCl3 là bazơ hay axit?

Hợp chất FeCl3 không phải bazơ cũng không phải axit, vì nó là muối có sự kết hợp giữa kim loại với gốc axit.

Câu 3: Hợp chất FeCl3 kết tủa có màu gì?

FeCl3 có tính chất tan rất nhanh trong nước nên không tạo ra kết tủa, lúc ở trạng thái dung dịch thì FeCl3 sẽ có màu nâu hoặc vàng nâu tùy theo nồng độ.

Câu 4: FeClcó tan không?

Như đã đề cập trong bài và ở trên, FeCl3 không chỉ tan tốt trong nước mà còn tan được trong các dung môi cực phân như axeton, etanol,…với độ hòa tan là 92 g/100ml nước (ở dạng ngậm 6 phân tử nước, nhiệt độ 20 độ C) và 74,4 g/100ml (ở dạng rắn khan, nhiệt độ 0 độ C).

Thông qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã nắm được FeCl3 là gì, có tính chất lý hóa ra sao và được ứng dụng trong đời sống như thế nào rồi phải không? Hãy theo dõi Hóa chất Đông Á để đọc những bài viết bổ ích về các hợp chất khác nữa nhé.

Bình luận, Hỏi đáp